Dưới đây là một số tiếng địa phương mà người dân trong tỉnh Bình Định hay sử dụng. Có những từ ngữ chỉ xuất hiện ở một số thôn, xã, huyện trong tỉnh. Có những từ ngữ mà cả dân Bình Định, Phú Yên, lẫn Khánh Hòa đều sử dụng.
1. Nẫu: người ta. Ví dụ: kệ nẫu: kệ người ta (xứ Nẫu là chỉ hai tỉnh: Bình Định và Phú Yên). 2. Dẫy na: vậy à, thế à, thế hả, vậy hả. 3. Dìa: về. Ví dụ: đi dìa: đi về. 4. Những từ có vần “ê” nói thành “ơ”. Ví dụ: quê hương -> quơ hương. 5. Những từ có vần “e” nói thành “ia”. Ví dụ: ăn me -> ăn mia. Riêng từ “về” trong “đi về” cũng được nói thành “dìa” (đi dìa). 6. Những từ có vần “em” nói thành “im”. Ví dụ: ăn kem -> ăn kim (người xã Hoài Tân, Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn hay dùng). 7. Những từ có vần “ôi” nói thành “âu”. Ví dụ: biết rồi -> biết rầu, cái chổi -> cái chẩu. 8. Những từ có vần “ăm” nói thành “em”. Ví dụ: số năm (5) -> số nem, bị cà lăm -> bị cà lem. 9. Những từ có vần “ay” nói thành “ê”. Ví dụ: cay quá -> kê quá, tụi bay -> tụi bê. 10. Những từ có vần “a” nói thành “e…a” (“e” rồi tới “a” kéo dài). Ví dụ: ba -> be…a 11. Những từ có vần “ai” nói thành “ay”. Ví dụ: đánh bài -> đánh bày (người huyện Hoài Ân, An Lão, Tây Sơn hay dùng). 11. Cái bót: cái bàn chải (đánh răng, giặt đồ) 12. Kho lạt: nấu canh 13. Ăn lạt: ăn chay 14. Phỉnh: lừa (gạt) – kiểu không có ác ý 15. Màu đà: màu nâu 16. Bà Nàng: mặt trăng
Lão Đồng Nát |